Thuốc Entecavir được sản xuất bởi công ty Stella pharm, chứa entecavir là một chất tương tự nucleosid guanosin có hoạt tính kháng lại HBV polymerase. Loại thuốc này được chỉ định trong điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn.
Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến các bạn thông tin chi tiết về thuốc Entecavir Stella. Nếu bạn có điều gì thắc mắc hãy gọi ngay đến 0929 620 660 để được tư vấn miễn phí bởi các dược sĩ đại học.
Thông tin cơ bản về thuốc Entecavir Stella bao gồm:
► Tên biệt dược: Entecavir
► Thành phần hoạt chất bao gồm: Entecavir 0,5mg
► Dạng bào chế thuốc: Viên nén
► Quy cách đóng gói: Hộp 30 viên
► Phân loại thuốc: Thuốc kháng virus
► Nhà sản xuất: Công ty Stella pharm
► Nước sản xuất: Việt Nam
► SĐK: VD-28561-17
Thuốc Entecavir Stella là thuốc với công dụng – chỉ định gì?
Thuốc Entecavir là thuốc được sử dụng để điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn bị bệnh gan còn bù và có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus HBV, có sự tăng cao kéo dài các trị số enzyme gan và có biểu hiện bệnh về mặt mô học, kể cả các trường hợp đề kháng với lamivudin.
Entecavir triphosphate ức chế HBV polymerase của virus viêm gan B hiệu quả hơn so với thuốc Lamivudine và thuốc Adefovir. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, sau thời gian điều trị 48 tuần, thuốc Entecavir có tác dụng tốt hơn lamivudine.
Thuốc này có khả năng giảm AND của virus viêm gan B xuống tới mức không thể phát hiện được trong máu, đưa nồng độ men gan trở về mức bình thường, cải thiện chức năng gan ở các bệnh nhân có xét nghiệm HBsAg dương tính và âm tính, đặc biệt là những bệnh nhân HBsAg dương tính không có đáp ứng với thuốc Lamivudin. Nồng độ virus và sinh hóa máu được duy trì trong thời gian điều trị kéo dài 96 tuần. Độ an toàn của thuốc Entecavir tương tự với lamivudine. Tỉ lệ kháng thuốc Entecavir rất thấp (chỉ 1% sau 1 năm và 9% sau 2 năm) với những bệnh nhân không đáp ứng với Lamivudin.
Thuốc Entecavir Stella có tốt không?
Ưu điểm
Thuốc Entecavir dạng viên nén, dễ sử dụng và tiện mang theo người.
Hiệu quả sử dụng của thuốc đã được nhiều chuyên gia tin dùng.
Được sản xuất bởi một hãng dược phẩm uy tín.
Nhược điểm
Chưa có báo cáo đầy đủ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và mẹ cho con bú.
Không an toàn khi dùng Entecavir trên đối tượng lái xe, vận hành máy móc.
Giá thành sản phẩm quá cao và không phù hợp với nhiều đối tượng
Thuốc tương tự: Thuốc Cavir
Viêm gan B là gì?
Viêm gan B là một căn bệnh truyền nhiễm do virus viêm gan B (HBV). Bệnh ảnh hưởng lớn tới hoạt động của gan, có thể gây ra nhiễm trùng gan thậm chí đe dọa tới tính mạng. Hiện nay, virus viêm gan B là mối đe dọa lớn đến sức khỏe toàn cầu.
Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, hiện nay có hơn 2 tỷ người đã nhiễm bệnh với khoảng 400 triệu người ở trên thế giới mắc viêm gan B mạn tính, với khoảng 1,5 triệu ca nhiễm mới mỗi năm. Ở Việt Nam hiện nay, số người bị nhiễm virus viêm gan B chiếm khoảng 20% dân số.
Viêm gan B mạn tính là nguyên nhân hàng đầu dẫn tới suy gan, xơ gan và ung thư gan. Viêm gan B có thể xảy ra với bất kỳ đối tượng nào. Tuy nhiên, một số trường hợp trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ và người lớn nhiễm virus nhưng không thể được điều trị khỏi hoàn toàn.
Viêm gan B lây nhiễm như thế nào?
Đường truyền từ mẹ sang con:
- Đa số xảy ra trong thời kỳ chu sinh hoặc những tháng đầu sau sinh, không lây qua nhau thai, đây là một cách thức lây nhiễm khá phổ biến và quan trọng nhất. Mức độ lây nhiễm tùy thuộc nồng độ virus viêm gan B (HBV DNA) và tình trạng HBeAg của người mẹ vào 3 tháng cuối thai kỳ.
- Nếu mẹ có nồng độ HBV tăng cao và HBeAg (+) thì có khả năng lây truyền cho con càng cao. Cụ thể nếu như mẹ có HBeAg (+), trẻ sơ sinh có 95% nguy cơ nhiễm nếu không được điều trị dự phòng miễn dịch. Mẹ nếu có HBeAg (-), tỷ lệ lây nhiễm cho con là khoảng 32%.
- Virus viêm gan B có ở trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp do đó có thể lây truyền chủ yếu là do trẻ khi bú cắn vào vú mẹ gây trầy xước.
Đường máu:
- Máu có lượng HBV cao, nếu da hoặc niêm mạc bị xây xước mà tiếp xúc với máu của người bị nhiễm bệnh thì nguy cơ bị nhiễm bệnh sẽ rất cao.
- HBV cũng được tìm thấy ở trong dịch âm đạo, tinh dịch, sữa mẹ, nước bọt, mồ hôi, nước tiểu, dịch mật, phân nhưng với nồng độ rất thấp, do đó, khi da hoặc niêm mạc bị tổn thương mà lại tiếp xúc với các dịch này thì có thể bị lây nhiễm HBV.
Đường tình dục:
- Khi quan hệ tình dục nhưng không an toàn (sử dụng chung dụng cụ tình dục không rửa hoặc không dùng bao cao su) với người bị bệnh viêm gan siêu vi B. Bạn cũng sẽ có khả năng bị nhiễm HBV vì chúng có trong dịch tiết của người nhiễm và thâm nhập vào trong thân thể bạn qua các vết xước nhỏ và di chuyển vào trong máu gây tình trạng nhiễm HBV.
- Phương thức lây truyền virus qua đường tình dục đặc biệt hay gặp ở những người đàn ông không tiêm chủng có quan hệ tình dục với đồng giới nhưng có nhiều bạn tình hoặc tiếp xúc gái mại dâm.
Tái sử dụng kim tiêm và ống tiêm:
- Việc truyền virus cũng có thể xảy ra nhờ việc tái sử dụng kim và ống tiêm ở trong môi trường chăm sóc sức khỏe hoặc giữa các người tiêm chích ma túy.
Nhiễm máu nhiễm bệnh:
- Nhiễm virus viêm gan B xảy ra ở trong quá trình y tế, phẫu thuật và nha khoa, hình xăm hoặc thông qua việc sử dụng dao cạo và dùng các vật tương tự bị nhiễm máu nhiễm bệnh.
Hướng dẫn sử dụng của thuốc Entecavir
Cách dùng:
Dùng bằng đường uống.
Uống thuốc cùng với nước lọc đã đun sôi để nguội. Không dùng với bất kỳ loại nước nào khác khi chưa tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Thời điểm dùng: bụng đói, có thể dùng tại thời điểm trước hoặc sau một bữa ăn 2 giờ.
Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi trở lên:
Viêm gan B mạn tính và chưa điều trị với nucleoside: liều 0,5 mg/1 lần/ngày,
Có tiền sử viêm gan B trong khi đang sử dụng lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin: liều 1 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
ClCr ≥ 50mL/phút: liều 0,5 mg x 1 lần/ngày (đề kháng với lamivudin: 1 mg x 1 lần/ngày)
ClCr 30 – < 50mL/phút: liều 0,25 mg x 1 lần/ngày (đề kháng với lamivudin: 0,5 mg x 1 lần/ngày)
ClCr 10 – < 30mL/phút: liều 0,15 mg x 1 lần/ngày (đề kháng với lamivudin: 0,3 mg x 1 lần/ngày)
ClCr < 10mL/phút (thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú): liều 0,05 mg x 1 lần/ngày (đề kháng với lamivudine: 0,1 mg x 1 lần/ngày).
Sử dụng thuốc Entecavir cần lưu ý gì?
Lưu ý chung
Khi quá liều:
- Những biểu hiện bất thường khi dùng quá liều thuốc cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế của bạn.
- Trong trường hợp quá liều thuốc và có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để nhận được hướng dẫn và trợ giúp.
- Người nhà nên mang theo sổ khám chữa bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang sử dụng để các bác sĩ có thể nhanh chóng được chẩn đoán và điều trị
Khi quên liều:
- Thông thường các thuốc có thể uống khoảng 1-2 giờ so với quy định ở trong đơn thuốc.
- Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời điểm sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng sau khi phát hiện quên.
- Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa với thời điểm bạn cần uống thì không nên uống bù vì có thể gây nguy hiểm cho cơ thể.
- Cần tuân thủ đúng liều và thời gian sử dụng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bạn quyết định.
Lưu ý dùng Entecavir cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về sử dụng thuốc kháng virus này ở phụ nữ có thai.
- Do các nghiên cứu về sự sinh sản ở trên thú không luôn luôn dự đoán được đáp ứng ở trên người, chỉ nên dùng thuốc chứa entecavir trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết và sau khi đã được cân nhắc cẩn thận giữa các nguy cơ và lợi ích.
Thai phụ chuyển dạ và sinh đẻ:
- Chưa có các nghiên cứu của thuốc ở phụ nữ có thai và chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc entecavir đối với sự lây truyền HBV từ mẹ lây sang con.
- Do đó, nên sử dụng các biện pháp can thiệp một cách thích hợp để phòng ngừa việc mắc phải virus HBV ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú:
- Chưa biết thuốc này có bài tiết vào trong sữa mẹ hay không. Các bà mẹ cần được hướng dẫn chi tiết và đầy đủ, không nên cho con bú khi đang sử dụng entecavir.
Lưu ý dùng Entecavir trên các đối tượng lái xe và vận hành thiết bị máy móc
Thuốc có thể gây tác dụng phụ buồn nôn, chóng mặt. Do đó, nên thận trọng khi sử dụng thuốc trên những những người lái xe, vận hành máy móc.
Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Entecavir Stella
Tiếp tục theo dõi chức năng gan ít nhất trong vài tháng ở bệnh nhân đã ngưng liệu pháp chống virus viêm gan B.
Theo dõi chức năng thận trước và trong quá trình điều trị viêm gan B ở bệnh nhân ghép gan.
Nhiễm acit lactic và chứng gan to nhiễm mỡ trầm trọng, bao gồm cả những ca tử vong, được báo cáo khi dùng các chất tương tự nucleosid đơn lẻ hoặc phối hợp với các thuốc kháng retrovirus.
Đã có báo cáo về các trường hợp bệnh viêm gan B cấp trở nên trầm trọng ở những bệnh nhân đã ngưng các liệu pháp chống viêm gan B, kể cả điều trị với thuốc này.
Nên tiếp tục theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên lâm sàng và thử nghiệm ít nhất vài tháng đối với những bệnh nhân đã ngừng dùng liệu pháp chống viêm gan B.
Nếu như thích hợp, có thể bắt đầu thực hiện liệu pháp chống lại viêm gan B.
Việc điều chỉnh liều entecavir được khuyến cáo với các bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin dưới 50 ml/phút, kể cả các bệnh nhân thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc liên tục ngoại trú.
Tính an toàn và hiệu quả của của thuốc trên bệnh nhân ghép gan chưa được biết. Nếu việc điều trị này là cần thiết cho bệnh nhân ghép gan đã và đang sử dụng một thuốc ức chế miễn dịch mà có thể ảnh hưởng lên chức năng thận, như là cyclosporin hoặc tacrolimus, thì chức năng thận nên được kiểm tra vào trước và trong quá trình điều trị với loại thuốc này.
Chống chỉ định thuốc Entecavir bao gồm những gì?
Thuốc kháng virus này tuyệt đối không được sử dụng trong trường hợp dưới đây:
Phụ nữ có thai, đang cho con bú và những người dưới 16 tuổi
Bệnh nhân đã từng bị dị ứng với hoạt chất của thuốc hay dị ứng với bất kì thành phần nào khác của thuốc trước đó.
Tác dụng phụ thuốc Entecavir là gì?
Các tác dụng phụ thường gặp nhất của thuốc điều trị viêm gan B là nhức đầu, cơ thể mệt mỏi, chóng mặt và buồn nôn.
Các tác dụng phụ khác gồm có:
Tiêu chảy, khó tiêu, mất ngủ, lơ mơ và nôn.
Tăng nồng độ men gan có thể xảy ra và đã có các báo cáo về tình trạng trầm trọng của bệnh viêm gan sau khi ngừng điều trị.
Nhiễm acid lactic, thường kèm với chứng gan to và gan nhiễm mỡ nặng, có liên quan tới việc điều trị đơn lẻ với các thuốc tương tự với nucleosid hoặc với các thuốc kháng lại retrovirus.
Tương tác với thuốc Entecavir
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận nên việc sử dụng chung entecavir với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc các thuốc cạnh tranh được bài tiết chủ động với thuốc này ở ống thận có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc đang được dùng chung.
Việc dùng đồng thời loại thuốc này cùng với lamivudin, adefovir dipovoxil hoặc với tenofovir disoproxil fumarat không gây ra tương tác thuốc đáng kể.
Hậu quả của việc sử dụng chung entecavir với các thuốc được đào thải chủ yếu qua thận hoặc được biết là có ảnh hưởng đến chức năng của thận hiện chưa được đánh giá, do đó bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ về các tác động có hại khi entecavir được dùng chung với các thuốc loại này.
Điều kiện bảo quản thuốc Entecavir Stella
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát và cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời và nhiệt độ bảo quản dưới 25 độ C.
Dược lực học của Entecavir
Entecavir là một chất tương tự nucleosid guanosin và có hoạt tính kháng HBV polymerase, được phosphoryl hóa hiệu quả trở thành dạng triphosphat có hoạt tính đối với thời gian bán thải trong tế bào là khoảng 15 giờ.
Do cạnh tranh với cơ chất tự nhiên là deoxyguanosin triphosphat, nên về mặt chức năng của entecavir triphosphat ức chế được cả 3 hoạt tính của men HBV polymerase:
Ba hoạt chứng bao gồm:
- Sao chép ngược chuỗi âm tính từ mARN
- Cung cấp base
- Tổng hợp các chuỗi dương tính của HBV DNA
Entecavir triphosphat có hằng số ức chế đối với DNA polymerase của HBV là 0,0012μM.
Nó là chất ức chế yếu DNA polymerase của tế bào và DNA polymerase ty lạp thể với giá trị Ki trong khoảng 18 đến hơn 160μM.
Dược động học của Entecavir
Hấp thu:
- Nồng độ đỉnh của đạt trong huyết tương ở các đối tượng khỏe mạnh đạt được trong khoảng từ 0,5-1,5 giờ sau khi uống.
- Ảnh hưởng của thức ăn lên hấp thu qua đường uống: Uống liều 0,5 mg entecavir cùng với một bữa ăn bình thường và có độ béo cao hoặc một bữa ăn nhẹ dẫn đến làm chậm sự hấp thu của thuốc (từ 1,0-1,5 giờ khi bụng no so với 0,75 khi uống bụng đói) làm giảm Cmax xuống 44%-46% và AUC 18%-20%.
Phân bố:
- Dựa vào bản phân tích dược động học của entecavir sau dùng một liều uống, thể tích phân bố biểu kiến được ước tính toán là nhiều hơn tổng lượng nước ở trong cơ thể, điều này cho thấy hoạt chất được phân bố nhiều vào mô.
- Trên in vitro, có khoảng 13% entecavir gắn kết vào protein huyết thanh người.
Chuyển hóa
- Không thấy chất chuyển hóa ở dạng oxy hóa hoặc acetyl hóa ở người sau uống 14C-entecavir.
- Quan sát thấy có một lượng không đáng kể chất chuyển hóa ở giai đoạn II (các chất liên hợp giữa glucuronid và sulfat).
- Entecavir không phải là một cơ chất, chất ức chế hay chất cảm ứng hệ thống enzyme cytochrom P450 (CYP450).
- Sau khi đạt được nồng độ đỉnh, nồng độ entecavir ở trong huyết tương giảm theo hàm số mũ bậc hai với thời gian bán thải cuối cùng đạt khoảng 128-149 giờ.
- Chỉ số tích lũy thuốc được quan sát là gần gấp đôi khi dùng với liều 1 lần/ngày, điều này cho thấy thời gian bán hủy thuốc tích lũy thực sự là khoảng 24 giờ.
Thải trừ:
- Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận với hàm lượng thuốc không chuyển hóa thu hồi được trong nước tiểu ở trạng thái ổn định từ 62%-73% liều dùng.
- Độ thanh lọc của thận không phụ thuộc vào liều thuôc được dùng và dao động từ 360-471 ml/phút, điều này cho thấy thuốc đã qua cả hai quá trình lọc cầu thận và phần tiết tiểu quản.
Sản phẩm tương tự
- Jimenez
- Boruza
- Acriptega
Mua thuốc Entecavir stella ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Mua thuốc Entecavir stella ở đâu? Thuốc Entecavir stella hiện nay đã được phân phối đến các bệnh viện lớn như: Sở y tế Tỉnh Đồng Nai, Sở y tế Tỉnh Nam Định, Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Huyện Củ Chi, bệnh nhân cần cân nhắc nhà thuốc để mua thuốc uy tín chất lượng để tránh mua phải hàng giả, hành nhái dẫn đến tiền mất tật mang lại ảnh hưởng đến kết quả cũng như thời gian vàng của quá trình điều trị. Sau đây, Nhathuocaz.com.vn xin giới thiệu một số các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp thuốc Entecavir stella chính hãng, uy tín:
Bạn có thể mua thuốc Entecavir stella chính hãng tại các cơ sở nhà thuốc AZ trên toàn quốc cũng như trên trang web online của nhà thuốc.
*Cơ sở Hà Nội:
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội địa chỉ
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 Nguyễn Xiển, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội địa chỉ tại đây
*Cơ sở Hòa Bình
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành) Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải)
Cơ sở 3: Phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn)
* Nếu bệnh nhân tìm và muốn mua các loại thuốc kê đơn, thuốc đặc trị khó tìm hoặc khi địa chỉ nhà ở xa các bệnh viện trên và cần mua thuốc. Chúng tôi có dịch vụ cung cấp đủ các loại thuốc quý khách cần, quý khách cần mua thuốc phải có đơn thuốc của bác sỹ. Nhà thuốc AZ xin hướng dẫn cách mua thuốc theo đơn tại Bệnh Viện: